KHỐI NGÀNH |
TÊN TRƯỜNG |
LINK TUYỂN SINH |
XÉT TUYỂN ĐIỂM IELTS |
XÉT TUYỂN HỌC BẠ |
THI TUYỂN |
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 trở lên (đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý). Xét tuyển thẳng căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên (hoặc tương đương).
|
|
|
|
|
Đại học Công nghệ – Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm
|
|
|
|
|
Đại học KHTN – Đại học Quốc Gia tp Hồ Chí Minh
|
Đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 02 năm học cuối cấp (lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT.
|
|
|
|
|
Trường Đại học quốc tế
|
Thí sinh theo học chương trình THPT nước ngoài và đã được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận tốt nghiệp THPT theo danh mục tại Phụ lục:
|
|
|
|
|
Đại học Công nghệ -TP HCM
|
|
|
|
|
|
Đại học Tôn Đức Thắng
|
Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021 và tốt nghiệp THPT năm 2021
|
|
|
|
|
Học viện Kĩ thuật mật mã
|
|
|
|
|
|
ĐH Giao thông vận tải – TPHCM
|
Thí sinh có điểm trung bình các môn học của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt 7.0 trở lên (Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1) và đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển vào ngành phù hợp với Môn học đoạt giải hoặc Chứng chỉ quốc tế: Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế ACT ≥ 20, SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK ≥ 3; Chứng chỉ tiếng Trung HSK ≥ 3; Chứng chỉ Tiếng Nhật N ≤ 4 (các chứng chỉ phải còn hiệu lực).
|
|
|
|
|
Đại học công nghiệp Hà Nội
|
Thí sinh có điểm trung bình các môn học của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt 7.0 trở lên (Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1) và đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển vào ngành phù hợp với Môn học đoạt giải hoặc Chứng chỉ quốc tế: Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế ACT ≥ 20, SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK ≥ 3; Chứng chỉ tiếng Trung HSK ≥ 3; Chứng chỉ Tiếng Nhật N ≤ 4 (các chứng chỉ phải còn hiệu lực).
|
|
|
|
|
Học viện kĩ thuật quân sự
|
Thí sinh đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5.0 điểm hoặc TOEFL iBT 50 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển) đã tốt nghiệp THPT
|
|
|
|
|
Đại học Sư phạm kĩ thuật Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
Đại học xây dựng
|
Tuyển thẳng Đại học Xây dựng: đạt từ 12 điểm trở lên đối với Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương với điểm thi IELTS không dưới 5.0 vẫn còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (môn Toán và một môn khác, trừ ngoại ngữ)
|
|
|
|
|
Đại học quốc tế Hồng Bàng
|
Đối với Học bổng Tài năng: Thí sinh xét tuyển và trúng tuyển vào trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng có điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 từ 7.5 điểm trở lên và có điểm IELTS 5.0. Tham dự phỏng vấn trực tiếp Hội đồng học bổng – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Ưu tiên các thí sinh đạt giải các cuộc thi cấp quốc tế/quốc gia/tỉnh/thành
|
|
|
|
|
Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
|
Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 (hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm, TOEIC từ 650 điểm) trở lên, có điểm trung bình chung môn Toán (lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên.
|
|
|
|
|
Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh nước ngoài (chỉ áp dụng cho chương trình Chất lượng cao, Tiên tiến): 1-5% tổng chỉ tiêu Điều kiện tiếng Anh đầu vào: IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe-đọc ≥ 730 & nói-viết ≥ 280
|
|
|
|
|
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
Đại học Phenikaa
|
|
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên (tham khảo đánh giá tương đương trong Bảng 1); đồng thời có tổng điểm trung bình cộng lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT đạt từ 22.5 điểm trở lên
|
|
|
|
Đại học Hải Phòng
|
Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS
|
|
|
|
|
Đại học Mỏ – Địa chất
|
Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán (2%)
|
|
|
|
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS
|
|
|
|
|
Đại học Thủy lợi
|
Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên
|
|
|
|
|
Đại học Lâm nghiệp
|
Thí sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS
|
|
|
|
|
Đại học Điện lực
|
|
|
|
|
|
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định Đại học Hàng hải Việt Nam
|
Tuyển sinh Sư phạm KT Nam Định
|
|
|
|
|
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
|
có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0
|
|
|
|
|
Đại học Tôn Đức Thắng
|
Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021 và tốt nghiệp THPT năm 2021
|
|
|
|
|
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
|
IELTS 5.5 + Kết quả tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tyển của trương đạt từ 18 trở lên. |
|
|
|
|
Học viện Tài chính
|
Có chứng chỉ IELTS đạt tối thiểu từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt tối thiểu từ 55 điểm (còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Phải kèm theo 2 năm hoặc 1 năm HSG trong đó phải có lớp 12
|
|
|
|
|
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
|
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS 6.0 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu
|
|
|
|
|
Đại học Bách khoa Hà Nội – (ngành kinh tế công nghiệp).
|
|
|
|
|
|
Đại học Thương mại
|
Kết hợp IELTS
|
|
|
|
|
Đại học Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
|
IELTS 5.0
|
|
|
|
|
Học viện Ngân hàng
|
IELTS 6.0 trở lên
|
|
|
|
|
Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
Đại học Cần Thơ
|
|
|
|
|
|
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
|
Các ngành Ngôn ngữ: IELTS 6.0.Các ngành còn lại: IELTS 5.5
|
|
|
|
|
Đại học Ngoại thương
|
Học sinh trường THPT chuyên nộp hồ sơ vào các chương trình dạy bằng tiếng Anh phải có IELTS 6.5 trở lên hoặc chứng chỉ khác tương đương, điểm học tập từng năm lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12 tối thiểu 8 và điểm trung bình 5 kỳ này không dưới 8,5. Nếu có nguyện vọng vào ngành ngôn ngữ thương mại, thí sinh phải đảm bảo yêu cầu tương tự, trung bình học tập từng năm lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12 từ 8 điểm trở lên. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể đăng ký xét tuyển bằng cách đạt IELTS tối thiểu 6.5, ACT 27 hoặc SAT 1260 trở lên hoặc A môn Toán của chứng chỉ A-level, không cần sử dụng điểm học bạ. trường dành 7% chỉ tiêu để xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021. Phương thức này cũng chỉ áp dụng cho các chương trình dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại. Thí sinh cần đạt IELTS tối thiểu 6,5, điểm trung bình học tập từng năm bậc THPT từ 7,5 trở lên và điểm thi tốt nghiệp THPT thuộc ba tổ hợp (Toán – Lý, Toán – Hóa hoặc Toán – Văn) qua ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường.
|
|
|
|
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế ACT ≥ 20, SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK ≥ 3; Chứng chỉ tiếng Trung HSK ≥ 3; Chứng chỉ Tiếng Nhật N ≤ 4 (các chứng chỉ phải còn hiệu lực).
|
|
|
|
|
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
|
|
|
|
|
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
|
|
|
|
|
Đại học kinh tế – Đại học Huế
|
Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500.
|
|
|
|
|
ĐH Công nghệ TP.HCM
|
|
|
|
|
|
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
|
|
|
|
|
|
Đại học Tài Chính – Ngân Hàng Hà Nội
|
|
|
|
|
|
Đại học dân lập Văn Lang
|
|
|
|
|
|
Đại học Tài chính – Kế toán
|
|
|
|
|
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT
|
|
|
|
|
Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
|
|
|
|
|
|
Đại học Trà Vinh
|
|
|
|
|
|
Đại học Hồng Đức
|
|
|
|
|
|
Đại học Nha Trang
|
|
|
|
|
|
Đại học Kinh tế Nghệ An
|
|
|
|
|
|
Đại học Quang Trung
|
Chứng chỉ từ bậc 3 trở lên theo Khung Tiếng Anh 06 bậc của Bộ GD&ĐT; chứng chỉ IELTS từ 4.5; chứng chỉ APTIS trình độ từ B1; Chứng chỉ tiếng Anh Cambridge trình độ từ cấp độ PET.
|
|
|
|
|
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
|
|
|
|
- Trang chủ ›
- Thông báo
- Tin tức
- Tin tức mới
- Tuyển sinh ›
- THÔNG TIN TUYỂN SINH NHÓM NGÀNH KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ KINH TẾ