Năm 2022, Trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh 37 ngành/nhóm ngành, trong đó có 06 ngành mở mới, gồm các ngành An ninh mạng; Tài chính – ngân hàng; Kiểm toán; Kinh tế số, Luật; Kỹ thuật Robot và điều khiển thông minh. Ngoài ra trường còn có các chương trình liên kết 2+2 với nhiều trường Đại học trong khu vực và trên thế giới. Các chương trình đào tạo định hướng việc làm ở Nhật bản, Hàn Quốc… đều tạo cơ hội cho sinh viên được tham gia chương trình trao đổi tại nhiều trường đại học trên thế giới.
1. Dự kiến các ngành xét tuyển năm 2022
TT |
Mã tuyển sinh |
Tên ngành/ Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|
I |
Các ngành, nhóm ngành đào tạo bằng Tiếng Việt |
|||
1 |
TLA101 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
2 |
TLA104 |
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) (*) |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
3 |
TLA111 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
4 |
TLA113 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
5 |
TLA114 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
140 |
6 |
TLA102 |
Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
7 |
TLA107 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
8 |
TLA110 |
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
9 |
TLA103 |
Tài nguyên nước và môi trường |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
10 |
TLA119 |
Công nghệ sinh học |
A00, A02, B00, D08 |
50 |
11 |
TLA109 |
Kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00, D01 |
70 |
12 |
TLA118 |
Kỹ thuật hóa học |
A00, B00, D07 |
50 |
13 |
TLA106 |
Công nghệ thông tin (*) (1) |
A00, A01, D01, D07 |
280 |
14 |
TLA116 |
Hệ thống thông tin (2) |
A00, A01, D01, D07 |
80 |
15 |
TLA117 |
Kỹ thuật phần mềm (3) |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
16 |
TLA126 |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu (4) |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
17 |
TLA127 |
An ninh mạng (5) |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
18 |
TLA105 |
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí: |
A00, A01, D01, D07 |
250 |
19 |
TLA123 |
Kỹ thuật Ô tô (*) |
A00, A01, D01, D07 |
160 |
20 |
TLA120 |
Kỹ thuật cơ điện tử (*) |
A00, A01, D01, D07 |
160 |
21 |
TLA112 |
Kỹ thuật điện (*) |
A00, A01, D01, D07 |
140 |
22 |
TLA121 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
23 |
TLA124 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông(*) |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
24 |
TLA128 |
Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
25 |
TLA401 |
Kinh tế |
A00, A01, D01, D07 |
170 |
26 |
TLA402 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
27 |
TLA403 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D07 |
140 |
28 |
TLA404 |
Kinh tế xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
210 |
29 |
TLA407 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
30 |
TLA406 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
31 |
TLA405 |
Thương mại điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
32 |
TLA203 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D07, D08 |
110 |
33 |
TLA408 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
34 |
TLA409 |
Kiểm toán |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
35 |
TLA410 |
Kinh tế số |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
36 |
TLA301 |
Luật |
A00, A01, C00, D01 |
60 |
II |
Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh |
|||
1 |
TLA201 |
Kỹ thuật xây dựng (6) |
A00, A01, D01, D07 |
30 |
|
|
Tổng chỉ tiêu |
|
4000 |
Ghi chú:
(*): Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản.
(1) (2) (3) (4) (5) Ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin
(6) Chương trình gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas – Hoa Kỳ và Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học Bang Colorado – Hoa Kỳ.
2. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng dành cho 5 nhóm đối tượng
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
- Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
- Đối tượng 5: TS có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh IETS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Ngưỡng nhận hồ sơ:
– Các ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin có tổng điểm đạt từ 21,0;
– Các ngành: Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật cơ điện tử, Nhóm ngành kỹ thuật cơ khí có tổng điểm đạt từ 19,0;
– Các ngành khác tổng điểm đạt từ 18,0.
Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì thứ tự ưu tiên là môn Toán, riêng ngành Ngôn ngữ Anh ưu tiên môn tiếng Anh; ngành Luật ưu tiên môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT)
ĐXT= (M1 + M2 + M3 + ĐƯT)
Mi = (TBi_lớp 10 + TBi_lớp 11 + TBi_lớp 12)/3
Trong đó: i=1-3, là số môn trong tổ hợp xét tuyển; TBi: Điểm TB năm môn i; Mi: Điểm trung bình 3 năm môn i; ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
Ví dụ chọn tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) để xét và thí sinh thuộc khu vực 2NT
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Điểm môn Toán + Điểm môn Lý + Điểm môn Hóa + Điểm ưu tiên khu vực (0.5 điểm đối với khu vực 2NT)
Trong đó:
Điểm môn Toán = (ĐTB môn toán lớp 10 + ĐTB môn toán lớp 11 + ĐTB môn toán lớp 12)/3
Điểm môn Lý = (ĐTB môn lý lớp 10 + ĐTB môn lý lớp 11 +ĐTB môn lý lớp 12)/3
Điểm môn Hóa = (ĐTB môn hóa lớp 10 + ĐTB môn hóa lớp 11 + ĐTB môn hóa lớp 12)/3
- Lê phí xét duyệt hồ sơ: 50.000đ/hồ sơ
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
Trường Đại học Thủy lợi phối hợp cùng nhóm 7 trường đại học hàng đầu phía Bắc (Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Thủy lợi, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Thăng Long) tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy, kết quả này được sử dụng làm tiêu chí đánh giá và tuyển chọn sinh viên có đủ kiến thức, tư duy vào trường. Bài thi là sự tiếp cận với những phương pháp của các nước phát triển trên thế giới, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng tuyển sinh của trường bằng cách đánh giá năng lực tư duy tổng thể của thí sinh.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
3. Thời gian xét tuyển
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT thực hiện theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và đào tạo, Nhà trường sẽ thông báo sau.
– Phương thức tuyển thẳng, phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ), thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Nhà trường (http://dkxt.tlu.edu.vn) từ ngày 30/05/2022 đến 25/06/2022, Kết quả xét tuyển thông báo trước 17h ngày 02/07/2022
4. Thông tin liên lạc
Phòng Đào tạo, Phòng 134 Nhà A4
Số 175 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội;
Điện thoại: 02435631537; Email: tuyensinh@tlu.edu.vn
?//