Danh sách trường Đại học xét học bạ THPT 2023
Năm 2023, phương thức xét học bạ là 1 trong 2 phương thức được hầu hết các trường Đại học dùng để xét tuyển, nhiều trường Đại học dùng trên 50% chỉ tiêu cả trường để xét tuyển theo kết quả học tập THPT. Học sinh và phụ huynh cần xem chi tiết phương án tuyển sinh của từng trường để biết thông tin cụ thể về thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển, nhiều trường đã bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển học bạ THPT.
DANH SÁCH MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÍA BẮC
CÓ PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH BẰNG XÉT HỌC BẠ
Lưu ý: các em click vào tên trường để xem chi tiết thông tin xét học bạ của trường
STT |
Tên trường |
Chỉ tiêu |
Điều kiện xét học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
Phía Bắc |
||||
1 |
|
Xét tuyển kết hợp: Nhóm 5: Điểm TBC học tập 6 học kì đạt từ 8 điểm trở lên |
|
|
2 |
|
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng |
|
|
3 |
40% |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 |
Từ tháng 2/2023 |
|
4 |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT |
|
|
5 |
|
xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi HSG/thi KHKT quốc gia,…; xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập |
Từ 22/05/2023 đến 31/05/2023 |
|
6 |
15% |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) |
|
|
7 |
|
Xét tuyển thẳng thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình 05 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học năm lớp 11 và 12 đạt từ 8,80/10 trở lên |
3 đợt: Từ 13/02/2023 – tháng 07/2023 |
|
8 |
|
Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên |
Từ ngày 07/01/2023 đến ngày 30/04/2023 |
|
9 |
|
Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành |
|
|
10 |
30 – 40% |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12. |
Từ 10/2 – 10/6/2023 |
|
11 |
|
Thí sinh có ĐTB học tập cả năm lớp 10, 11 và học kì I hoặc học kì II của lớp 12 đạt từ 8.0 điểm; Thí sinh đạt học lực từ khá trở lên ở học kì I hoặc học kì II của năm lớp 12 và có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT) trình độ N3 trở lên. |
14 đợt, Đợt 1: Từ 01/01 – 12/03/2023 |
|
12 |
|
Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
|
13 |
|
Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương hoặc xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT |
|
|
14 |
|
Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. |
|
|
15 |
|
Tổng ĐTB cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT đạt từ 18 điểm trở lên |
|
|
16 |
|
Xét điểm TBC của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỷ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển; Hoặc xét điểm TBC năm lớp 12 |
|
|
17 |
|
Xét học bạ THPT |
Từ ngày 15/6 |
|
18 |
|
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo THXT đạt từ 21-23 điểm |
2 đợt, đợt 1 từ 04/04 – 25/05/2023 |
|
19 |
|
Xét tuyển theo kết quả học THPT (học bạ) |
Đợt 1 từ 1/3/2023 |
|
20 |
|
Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký HOẶC Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký |
|
|
21 |
|
Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét hoặc ĐTB 3 HK gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét từ 18 điểm |
|
|
22 |
|
Xét Tổng ĐTB 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc của 2 HK lớp 12 của các môn học đó hoặc; hoặc ĐTB chung của cả năm lớp 12. |
|
|
23 |
|
Xét tuyển kết quả học bạ THPT |
|
|
24 |
|
Tổng Trung bình điểm 3 môn Toán học, Hóa học và Sinh học trong 6 HK lớp 10,11,12 với 18 điểm |
|
|
25 |
35% |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm |
Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023 |
|
26 |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn |
|
|
27 |
|
Tổng điểm TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 11) + điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) Hoặc TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 11) Hoặc điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 12) đạt từ 15 điểm trở lên. |
Dự kiến từ 15/4/2023 đến trước lọc ảo |
|
28 |
40% |
Xét học bạ kết hợp |
Từ tháng 6/2023 |
|
29 |
|
5 cách: tổng ĐTB chung học tập lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc ĐTB học tập của 3 môn xét tuyển lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) từ 15 điểm;… |
|
|
30 |
|
Xét tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB lớp 10 cộng ĐTB lớp 11 cộng ĐTB lớp 12) |
|
|
31 |
|
Tổng ĐTB cả năm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyến đạt từ 16,5 điểm trở lên; ngành Dược từ 24, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt từ 19,5 điểm |
Từ 20/3 đến 19/6 |
|
32 |
|
Xét kết quả học bạ THPT |
|
|
33 |
|
Học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia |
|
|
34 |
|
Tổng ĐTB 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 |
|
|
35 |
|
Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT |
|
|
36 |
|
Đạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2023 |
Đợt 1: trước ngày 31/05/2023 |
|
37 |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc THPT |
|
|
38 |
|
Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT |
|
|
39 |
|
Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT |
|
|
40 |
|
Tổng ĐTB năm lớp 12 hoặc tổng ĐTB 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm) |
|
|
41 |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12; hoặc kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ghi trong học bạ THPT |
|
|
42 |
|
ĐTB cộng từng môn (3 năm trong học bạ) trong THXT từ 6 trở lên |
|
|
43 |
15% |
Xét học bạ THPT |
|
|
44 |
|
Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: lớp 12 |
|
|
45 |
|
Xét kết quả học tập THPT kết hợp thi năng khiếu |
Từ ngày 1/3/2023 |
|
46 |
|
Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. |
|
|
47 |
35 – 40% |
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm |
4 đợt, đợt 1 từ 01/04 – 14/06/2023 |